Thuốc Loratadine SPM 5mg (ODT)
0
| 0 đánh giá
0₫
Xuất xứ | |
Thương hiệu | |
Quy cách |
Thành phần: Loratadine 5 mg
Công dụng: Điều trị các tình trạng viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc dị ứng, ngứa, mề đay và các bệnh dị ứng ngoài da khác
Đối tượng sử dụng: Người lớn và trẻ em >12 tuổi.
Quy cách: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần S.P.M
Xuất xứ thương hiệu: Việt Nam
Số đăng ký: VD-19609-13
- Nội dung
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Mô tả sản phẩm
- Dạng bào chế: Viên nén.
Thành phần
Trong một viên Loratadine SPM 5mg (ODT) có chứa:
- Loratadin 5mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dược lực học
- Loratadin là một chất thuộc nhóm kháng histamin thế hệ 2 có tác dụng kéo dài, đối kháng với thụ thể histamin H1 ngoại biên.
- Loratadin được dung nạp tốt đường uống.
- Tác dụng an thần xảy ra ít hơn với loratadine so với Azatadine, Chlorpheniramine, Clemastine, Cetirizine và Mequitazine.
- Loratadin là lựa chọn đầu tay đối với tình trạng viêm mũi dị ứng hoặc mề đay vô căn mãn tính, tác dụng nhanh và không gây buồn ngủ do ít tác động lên thần kinh trung ương.
Dược động học
- Hấp thu: Loratadin được hấp thu nhanh chóng, thời gian nồng độ đạt đỉnh trong huyết tương từ 1-2 giờ.
- Phân bố: Tỉ lệ Loratadine liên kết với protein huyết tương là 97 – 99% với thể tích phân bố là 120 L/Kg.
- Chuyển hóa: Các enzym gan CYP3A4, CYP2D6, CYP1A1 và CYP2C19 giúp chuyển hóa Loratadine. Chất chuyển hóa chính là descarboethoxyloratadine có hoạt tính gấp 4 lần loratadine.
- Thải trừ: Thuốc được thải trừ 40% qua nước tiểu và 42 % qua đường phân. Thời gian bán thải của loratadin là khoảng 10 giờ.
Chỉ định
- Viêm mũi dị ứng.
- Viêm kết mạc dị ứng
- Bị mày đay, ngứa liên quan đến histamin.
Cách dùng
Đặt viên thuốc lên lưỡi, thuốc tự tan sau 1 -2 phút, không cần uống với nước.
- Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: 2 viên/lần/ngày.
- Trẻ em từ 2-12 tuổi (độ an toàn và hiệu quả khi sử dụng loratadine cho trẻ em dưới 12 tuổi chưa được xác định).
- Cân nặng > 30 kg: 2 viên/1 lần/ ngày.
- Cân nặng < 30 kg: 1 viên/1 lần/ ngày.
- Người bị suy gan hoặc suy thận (độ thanh thải creatinin < 30ml/ phút): dùng 2 viên/1 lần/ ngày, cứ 2 ngày dùng 1 lần)
Chống chỉ định
- Trẻ em dưới 2 tuổi.
- Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Thường gặp |
|
Ít gặp |
|
Hiếm gặp |
|
Tương tác thuốc
Erythromycin | Nồng độ của Loratadin trong máu tăng khoảng 40% |
Cimetidin | Làm tăng nồng độ của Loratadin trong máu lên tới 60% do bị ức chế chuyển hóa bởi cimetidin |
Ketoconazol | Nồng độ Loratadin trong máu tăng lên 3 lần do enzym chuyển hóa CYP3A4 bị ức chế |
Lưu ý
- Cần vệ sinh răng miệng sạch sẽ trong quá trình điều trị bằng loratadin vì có thể gây ra tình trạng khô miệng, sâu răng đặc biệt ở người cao tuổi.
- Thận trọng khi sử dụng Loratadine SPM 5mg (ODT) trên bệnh nhân suy gan hoặc suy thận nặng, trẻ em dưới 12 tuổi và người cao tuổi.
- Trong thuốc chứa Lactose do đó không dùng trên bệnh nhân bị galactose huyết bẩm sinh, thiếu enzym lactase hay hội chứng kém hấp thu Glucose hoặc galactose.
- Trước khi làm xét nghiệm da không sử dụng thuốc trong vòng ít nhất 48 giờ.
- Không dùng thuốc Loratadine SPM 5mg (ODT) cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú khi chưa có sự chỉ định của bác sĩ hoặc chuyên gia y tế.
Bảo quản
- Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
- Nhiệt độ < 30 độ C.
- Để xa tầm tay của trẻ.
Related products
Điểm đánh giá trung bình
Chưa có đánh giá
( 0 nhận xét )
5
0
4
0
3
0
2
0
1
0
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
Be the first to review “Thuốc Loratadine SPM 5mg (ODT)” Hủy
Related products
-40%
Reviews
There are no reviews yet.