Thuốc Gonsa Atzeti 10mg – điều trị tăng lipid máu (3 vỉ x 10 viên)
0₫
- Thành phần: Atorvastatin, Ezetimibe
- Công dụng: Thuốc được dùng để điều trị tăng lipid máu nguyên phát, bổ trợ cho chế độ ăn uống và vận động.
- Đối tượng sử dụng: Người lớn, người cao tuổi.
- Quy cách: Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
- Nhà sản xuất: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM ĐẠT VI PHÚ
- Xuất xứ thương hiệu: Việt Nam
- Số đăng ký: 893110384724
- Nội dung
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
Atorvastatin | 10mg |
Ezetimibe | 10mg |
Công dụng
Chỉ định
Thuốc Gon Sa Atzeti được chỉ định trong các trường hợp:
Điều trị tăng lipid huyết nguyên phát.
Gon Sa Atzeti được chỉ định để làm giảm lượng cholesterol toàn phần, LDL cholesterol (LDL-C), apolipoprotein B (Apo B), triglycerid (TG) và non-HDL-cholesterol (non-HDL-C) ở bệnh nhân tăng lipid huyết nguyên phát (tăng lipid huyết gia đình dị hợp tử và không có tính gia đình) hoặc tăng lipid huyết hỗn hợp, bổ trợ cho chế độ ăn khi sử dụng chế độ ăn giảm chất béo bão hòa, cholesterol và các phương pháp không dùng thuốc khác không cho đáp ứng thích hợp.
Giới hạn chỉ định: Không có sự gia tăng lợi ích trên tỷ lệ mắc bệnh tim mạch và tử vong của viên kết hợp atorvastatin/ezetimibe so với atorvastatin.
Viên kết hợp chưa được nghiên cứu trên rối loạn lipid huyết type I, III, IV và V Fredrickson.
Dược lực học
Cơ chế tác dụng
Cholesterol trong huyết tương có nguồn gốc từ hấp thu ở ruột và tổng hợp nội sinh. Gon Sa Atzeti có chứa ezetimibe và atorvastatin, hai chất có tác dụng giảm lipid huyết bằng nhiều cơ chế khác nhau.
Ezetimibe
Nhóm dược lý: Nhóm thuốc điều hòa lipid khác.
Mã ATC: C10AX09.
Ezetimibe làm giảm nồng độ cholesterol trong huyết tương bằng cách ức chế hấp thu cholesterol ở ruột non. Đích tác dụng của ezetimibe là protein vận chuyển sterol, Niemann Pick C1-Like 1 (NPC1L1), tham gia vào quá trình hấp thu cholesterol và phytosterol ở ruột. Ezetimibe không gây những tác dụng có ý nghĩa lâm sàng trên nồng độ của các vitamin tan trong dầu (vitamin A, D và E) và không làm giảm tổng hợp hormon steroid. Ezetimibe không ức chế sự tổng hợp cholesterol ở gan hoặc làm tăng bài tiết acid mật. Ezetimibe phân bố tại bề mặt niêm mạc của ruột non và ức chế sự hấp thu cholesterol, dẫn đến giảm cung cấp cholesterol từ ruột vào gan. Điều này làm giảm lượng cholesterol dự trữ gan và làm giảm nồng độ cholesterol trong máu. Cơ chế tác dụng này bổ sung cho bổ sung cho cơ chế giảm cholesterol của nhóm các chất statin.
Atorvastatin
Nhóm dược lý: Thuốc ức chế HMG-CoA reductase.
Mã ATC: C10AA05.
Atorvastatin làm giảm nồng độ cholesterol và lipoprotein huyết tương bằng cách ức chế HMG-CoA reductase tổng hợp cholesterol ở gan và tăng số lượng thụ thể LDL ở bề mặt tế bào gan, tăng cường bắt giữ và dị hóa LDL; atorvastatin cũng làm giảm tổng hợp LDL và số lượng tiểu phân LDL.
Dược động học
Hấp thu
Ezetimibe
Sau khi uống, ezetimibe được hấp thu và phần lớn chuyển thành dạng hợp chất liên hợp có hoạt tính (ezetimibe-glucuronid).
Atorvastatin
Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được từ 1 – 2 giờ sau khi uống. Mức độ hấp thu tỉ lệ thuận với liều atorvastatin. Sinh khả dụng tuyệt đối của atorvastatin (thuốc gốc) xấp xỉ 14% và hoạt tính ức chế HMG-CoA reductase toàn thân đạt khoảng 30%. Sinh khả dụng thấp là do chuyển hóa ở niêm mạc dạ dày – ruột và/hoặc chuyển hóa lần đầu qua gan. Nồng độ trong huyết tương của atorvastatin thấp hơn (khoảng 30%, cả Cmax và AUC) khi dùng thuốc vào buổi tối so với buổi sáng. Tuy nhiên, sự giảm nồng độ LDL-C thì giống nhau bất kể thời gian dùng thuốc trong ngày.
Thuốc kết hợp Atorvastatin/Ezetimibe có thể dùng kèm hoặc không kèm với thức ăn.
Phân bố
Ezetimibe
Ezetimibe và ezetimibe-glucuronid gắn kết tốt với protetin huyết tương (> 90%).
Atorvastatin
Thể tích phân bố trung bình của atorvastatin xấp xỉ 381 lít. Atorvastatin gắn kết với protein huyết tương hơn 98%. Tỉ lệ thuốc trong máu huyết tương xấp xỉ 0,25 cho thấy thuốc ít thấp vào tế bào hồng cầu. Dựa trên quan sát ở chuột, atorvastatin có thể được bài tiết vào sữa mę.
Chuyển hóa và thải trừ
Ezetimibe
Ezetimibe chủ yếu được chuyển hóa qua ruột non và gan thông qua liên hợp glucuronid và sau đó qua mật và bài tiết qua thận. Một số ít quá trình chuyển hóa bằng phản ứng oxy hóa đã được quan sát thấy trên tất cả các loài thử nghiệm. . Ở người, ezetimibe được chuyển hóa nhanh chóng thành ezetimibe-glucuronid. Ezetimibe và ezetimibe-glucuronid là những hợp chất thường được phát hiện trong huyết tương, chiếm khoảng 10 – 20% và 80 – 90% tổng số thuốc trong huyết tương. Cả ezetimibe và ezetimibe-glucuronide được thải trừ khỏi huyết tương với thời gian bán thải khoảng 22 giờ đối với cả ezetimibe và ezetimibe-glucuronid. Ezetimibe là thành phần chính trong phân và chiếm khoảng 69% liều dùng, trong khi ezetimide-glucuronid là thành phần chính trong nước tiểu và chiếm khoảng 9% liều ezetimibe sử dụng.
Atorvastatin
Atorvastatin được chuyển hóa thành dẫn xuất ortho- và para-hydroxy hóa hoặc các sản phẩm oxy hóa. Trên in vitro, sự ức chế HMG-CoA reductase của chất chuyển hóa ortho- và para-hydroxy hóa tương đương với atorvastatin. Khoảng 70% hoạt tính ức chế HMG-CoA reductase là do các chất chuyển hóa có hoạt tính. Nghiên cứu trên in vitro cho thấy tầm quan trọng của chuyển hóa qua cytochrom P450 3A4, nồng độ atorvastatin trong huyết tương tăng lên khi dùng chung với erythromycin, một chất ức chế CYP 3A4. Atorvastatin và các chất chuyển hóa được thải trừ chủ yếu qua mật sau khi chuyển hóa ở gan và/hoặc ngoài gan; tuy nhiên, thuốc không trải qua chu trình gan ruột.
Thời gian bán thải trung bình trong huyết tương ở người khoảng 14 giờ, nhưng thời gian để hoạt tính ức chế HMG-CoA reductase giảm một nửa là từ 20 – 30 giờ do các chất chuyển hóa có hoạt tính. Sau khi uống, it hơn 2% liều atorvastatin được tìm thấy trong nước tiểu.
Cách dùng
Cách dùng
Gon Sa Atzeti dùng theo đường uống vào bất kỳ thời thời điểm nào trong ngày, có thể kèm hoặc không kèm với thức ăn. Nên uống nguyên viên, không được nhai, nghiền hoặc hòa tan viên trước khi uống.
Bệnh nhân nên theo một chế độ ăn ít cholesterol khi bắt đầu sử dụng thuốc và tiếp tục theo chế độ ăn uống này trong suốt thời gian điều trị.
Sử dụng chung với các thuốc khác
Các chất bắt giữ acid mật: Nên uống Gon Sa Atzeti trước 2 giờ hoặc sau 4 giờ so với thời điểm sử dụng các loại thuốc bắt giữ acid mật.
Cyclosporin, clarithromycin, itraconazol và một số chất ức chế protease.
Bệnh nhân đang sử dụng cyclosporin hoặc các chất ức chế HIV protease (tipranavir cộng ritonavir) hoặc chất ức chế viêm gan C protease (telaprevir) nên tránh dùng Gon Sa Atzeti .
Bệnh nhân đang sử dụng lopinavir cùng với ritonavir, thận trọng khi chỉ định Gon Sa Atzeti và nên sử dụng với liều thấp nhất có hiệu quả.
Bệnh nhân đang dùng clarithromycin, itraconazol hoặc bệnh nhân HIV đang uống saquinavir cộng với ritonavir, darunavir với ritonavir, fosamprenavir hoặc fosamprenavir với ritonavir liều ezetimibe/atorvastatin nên giới hạn ở mức 10/20 mg.
Bệnh nhân sử dụng nelfinavir hoặc boceprevir, liều ezetimibe/atorvastatin nên giới hạn ở mức 10/40 mg và các đánh giá lâm sàng cần thiết để đảm bảo đã sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả.
Amiodaron
Khi dùng phối hợp với amiodaron, không nên dùng quá liều atrovastatin 20 mg/ngày.
Các thuốc hạ lipid khác
Không khuyến cáo kết hợp Gon Sa Atzeti với gemfibrozil.
Liều dùng
Liều khởi đầu: 1 viên/ ngày.
Sau khi bắt đầu điều trị 2 tuần, cần xét nghiệm nồng độ lipid trong máu để điều chỉnh liều tương ứng. Liều dùng nên được điều chỉnh theo từng bệnh nhân dựa trên mức độ lipid huyết tương.
Nên bắt đầu điều trị với liều thấp nhất mà thuốc có tác dụng, sau đó nếu cần thiết, có thể điều chỉnh liều theo nhu cầu và đáp ứng của từng người bằng cách tăng liều từng đợt cách nhau không dưới 4 tuần và phải theo dõi phản ứng có hại của thuốc, đặc biệt là phản ứng có hại đối với hệ cơ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR > 1/100
- Thần kinh: Chóng mặt. Hô hấp: Ho.
- Tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy.
- Cơ xương và mô liên kết: Đau khớp, yếu cơ, đau cơ xương.
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng kali huyết.
- Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Viêm phế quản, viêm xoang.
- Tim mạch: Cảm giác nóng bừng.
- Xét nghiệm: Tăng ALT, AST.
Ít gặp, 1/1.000 < ADR < 1/100
- Thần kinh: Rối loạn vị giác, dị cảm, đau đầu.
- Tâm thần: Trầm cảm, mất ngủ, rối loạn giấc ngủ.
- Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Bệnh cúm.
- Hô hấp: Khó thở.
- Tim mạch: Chậm nhịp xoang.
- Tiêu hóa: Đau vùng bụng, cảm giác khó chịu, bụng căng, táo bón, khó tiêu, đầy hơi, viêm dạ dày.
- Da và mô dưới da: Mụn trứng cá, mày đay.
- Cơ xương và mô liên kết: Đau lưng, yếu cơ, co thắt cơ, cứng cơ.
- Rối loạn chung: Suy nhược, phù, mệt mỏi, khó chịu.
- Xét nghiệm: Tăng phosphatase kiềm, tăng gamma-glutamyltransferase, tăng men gan, bất thường xét nghiệm chức năng gan, tăng cân, tăng nồng độ creatinin kinase.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Gon Sa Atzeti chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Mẫn cảm với atorvastatin, ezetimibe hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Đang bị bệnh gan tiến triển hoặc tăng transaminase gan không rõ lý do trong thời gian dài.
Phụ nữ đang mang thai hoặc có kế hoạch mang thai.
Phụ nữ đang cho con bú hoặc có kế hoạch cho con bú.
Thận trọng khi sử dụng
Bệnh lý cơ / Hội chứng tiêu cơ vân
-
Nguy cơ tiêu cơ vân (rất nặng, có thể dẫn đến suy thận cấp) khi dùng Atorvastatin đặc biệt:
-
Khi kết hợp với thuốc ức chế CYP3A4 mạnh (clarithromycin, itraconazole, thuốc HIV như ritonavir…)
-
Khi có yếu tố nguy cơ: tuổi >70, suy thận, bệnh cơ di truyền, nhược giáp, uống rượu nhiều, từng bị bệnh cơ do statin/fibrat.
-
Khi phối hợp với colchicine, fibrat, niacin, thuốc kháng nấm azol → tăng nguy cơ bệnh cơ.
-
Cần xét nghiệm Creatin kinase (CK):
-
Trước khi bắt đầu điều trị nếu có yếu tố nguy cơ.
-
Trong quá trình điều trị nếu có đau, yếu, cứng cơ.
-
Nếu CK > 5 lần ULN → KHÔNG bắt đầu điều trị.
-
Nếu CK > 10 lần ULN hoặc có triệu chứng cơ → NGƯNG thuốc.
Có một bệnh lý tự miễn hiếm gặp: hoại tử cơ qua trung gian miễn dịch (IMNM) – vẫn kéo dài dù đã ngưng thuốc, cần điều trị bằng thuốc ức chế miễn dịch.
Enzym gan
-
Cả Atorvastatin và Ezetimibe đều có thể gây tăng enzym gan (ALT, AST), tuy nhiên thường không có triệu chứng và hồi phục sau khi ngưng thuốc.
-
Cần xét nghiệm enzym gan trước điều trị và lặp lại theo chỉ định.
-
Ngưng thuốc nếu có:
-
Vàng da.
-
Tăng bilirubin.
-
Tổn thương gan không rõ nguyên nhân.
-
-
Chống chỉ định: bệnh gan tiến triển hoặc tăng transaminase kéo dài không rõ nguyên nhân.
Rối loạn nội tiết
-
Statin có thể làm tăng HbA1c, đường huyết lúc đói.
-
Thận trọng nếu dùng cùng thuốc ảnh hưởng hormone nội tiết: ketoconazol, spironolacton, cimetidin.
-
Chưa rõ ảnh hưởng đến sinh sản ở nam và phụ nữ tiền mãn kinh.
Đột quỵ / Tai biến mạch máu não
-
Nghiên cứu SPARCL: dùng Atorvastatin 80mg có thể làm tăng nhẹ nguy cơ chảy máu não ở bệnh nhân từng đột quỵ hoặc tai biến.
→ Cần cân nhắc lợi ích/nguy cơ với nhóm bệnh nhân này.
Ngộ độc thần kinh (trên động vật)
-
Ở chó cái liều rất cao, atorvastatin gây xuất huyết não, tổn thương thần kinh thị giác.
→ Thông tin này hỗ trợ việc đánh giá an toàn tiền lâm sàng, chưa rõ có liên quan đến người hay không ở liều điều trị thông thường.
Trẻ em
-
Chưa rõ độ an toàn và hiệu quả của Gon Sa Atzeti ở trẻ nhỏ → không khuyến nghị dùng cho đối tượng này.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Những tác dụng không mong muốn của Gon Sa Atzeti có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Cẩn trọng khi lái xe và vận hành máy móc đến khi bạn biết được tác dụng của Gon Sa Atzeti đến bạn.
Thời kỳ mang thai
Chống chỉ định sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc có kế hoạch mang thai. Nồng độ cholesterol và triglycerid tăng lên trong quá trình mang thai bình thường, cholesterol và các dẫn xuất của cholesterol cần thiết cho sự phát triển của thai nhi. Xơ vữa động mạch là một quá trình mãn tính và sự gián đoạn sử dụng thuốc giảm lipid huyết trong thời kỳ mang thai ít ảnh hưởng đến kết quả của liệu pháp điều trị tăng cholesterol huyết nguyên phát.
Không có đầy đủ các nghiên cứu về sử dụng atorvastatin/ezetimibe trên phụ nữ có thai. Tuy nhiên, trong một số ít các trường hợp, dị tật bẩm sinh đã được quan sát thấy khi phơi nhiễm với thuốc nhóm statin trong tử cung. Statin có thể gây hại cho thai nhi khi dùng trên phụ nữ mang thai. Bởi vì Gon Sa Atzeti chứa atorvastatin nên thuốc được dùng cho phụ nữ trong độ tuổi sinh sản chỉ khi nào những bệnh nhân sử dụng các biện pháp tránh thai hiệu quả và đã được thông báo về các nguy cơ tiềm ẩn của thuốc.
Nếu phụ nữ mang thai trong khi dùng thuốc, cần ngưng ngay lập tức và thông báo với bệnh nhân một lần nữa về các nguy cơ tiềm ẩn đối với thai nhi và sự thiếu kiến thức về lợi ích lâm sàng khi tiếp tục sử dụng thuốc.
Thời kỳ cho con bú
Chống chỉ định sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú. Trong các nghiên cứu trên chuột cho thấy ezetimibe và atorvastatin có thể được bài tiết qua sữa. Hiện chưa rõ khả năng thuốc có được bài tiết qua sữa người, nhưng một lượng nhỏ thuốc cùng nhóm với atorvastatin đã được phát hiện trong sữa người.
Bởi vì nguy cơ các tác dụng không mong muốn xảy ra trên trẻ sơ sinh, phụ nữ đang sử dụng Gon Sa Atzeti không được cho con bú.
Tương tác thuốc
Nguy cơ bệnh lý cơ tăng khi Gon Sa Atzeti (chứa atorvastatin) dùng cùng các dẫn xuất acid fibric, niacin liều cao, cyclosporin và các chất ức chế mạnh CYP3A4 (như clarithromycin, protease HIV, itraconazol).
-
Clarithromycin: Không vượt quá liều 10/20 mg.
-
Chất ức chế protease HIV/HCV: Tránh dùng với tipranavir + ritonavir, telaprevir. Thận trọng và dùng liều thấp nhất với lopinavir + ritonavir. Với saquinavir, darunavir, fosamprenavir (± ritonavir), không vượt quá 10/20 mg. Với nelfinavir và boceprevir, không vượt quá 10/40 mg và theo dõi sát.
-
Itraconazol: Không vượt quá 10/20 mg do làm tăng AUC atorvastatin.
-
Cyclosporin: Làm tăng AUC atorvastatin và ezetimibe, không khuyến cáo dùng cùng.
-
Nước ép bưởi chùm: Ức chế CYP3A4, tăng nồng độ atorvastatin, tránh dùng >1,2 lít/ngày.
-
Gemfibrozil: Tăng nguy cơ tiêu cơ vân, nên tránh dùng chung.
-
Fibrat khác (như fenofibrat): Tăng nguy cơ bệnh lý cơ và sỏi mật, cần thận trọng.
-
Niacin >1g/ngày: Tăng nguy cơ cơ, nên xem xét giảm liều Gon Sa Atzeti.
-
Digoxin: Atorvastatin làm tăng nồng độ digoxin ~20%, cần theo dõi.
-
Thuốc tránh thai đường uống: Atorvastatin làm tăng AUC của norethindron và ethinyl estradiol.
-
Rifampin/chất cảm ứng CYP3A4: Giảm nồng độ atorvastatin, nên dùng đồng thời (không trì hoãn).
-
Colchicin: Có thể gây bệnh cơ, cần thận trọng khi phối hợp.
-
Cholestyramin: Giảm AUC ezetimibe ~55%, giảm hiệu quả hạ LDL-C.
-
Warfarin: Cần theo dõi chỉ số INR khi dùng cùng.
-
Amiodaron: Không vượt quá 20 mg atorvastatin/ngày do nguy cơ tiêu cơ vân, cân nhắc statin khác nếu cần liều cao hơn.
Bảo quản
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30oC.
Sản phẩm tương tự
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Thuốc Gonsa Atzeti 10mg – điều trị tăng lipid máu (3 vỉ x 10 viên)” Hủy
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.