Thuốc Telfor 120 trị các triệu chứng viêm mũi dị ứng, mày đay
0
| 0 đánh giá
44,000₫
Xuất xứ | |
Thương hiệu | |
Quy cách |
Thành phần: Fexofenadin HCl 120mg
Công dụng:
- Điều trị các triệu chứng viêm mũi dị ứng như: hắt hơi, chảy nước mũi, ngứa mũi, ngứa vòm miệng và họng, mắt ngứa đỏ và chảy nước mắt.
- Điều trị các triệu chứng nổi mề đay tự phát mạn tính: ngứa, nổi mẩn đỏ.
Đối tượng sử dụng: Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi
Quy cách: Hộp 2 vỉ x 10 viên
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang
Xuất xứ thương hiệu: Việt Nam
Số đăng ký: VD-26009-16
- Nội dung
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Mô tả sản phẩm
Thành phần
- Fexofenadin HCl: 120 mg.
- Tá dược: vừa đủ 1 viên (microcrystalline cellulose M101, croscarmellose sodium, magnesi stearat, HPMC 606, HPMC E15, PEG 6000, titan dioxyd, talc, oxyd sắt đỏ, màu cam E110).
Dược lực học
- Fexofenadin là chất đối kháng histamin chọn lọc trên thụ thể H1 ở ngoại vi, dùng để điều trị dị ứng.
- Ở liều điều trị, thuốc không gây buồn ngủ hay ảnh hưởng đến thần kinh trung ương.
- Thuốc có tác dụng nhanh và kéo dài do thuốc gắn chậm vào thụ thể H1, tạo thành phức hợp bền vững và tách ra chậm.
Dược động học
- Fexofenadin được hấp thu nhanh sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 2 – 3 giờ. Thức ăn làm giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 17%.
- Khoảng 60-70% Fexofenadin gắn với protein huyết tương, chủ yếu gắn với albumin và alpha 1- acid glycoprotein.
- Thời gian bán thải trung bình của fexofenadin khoảng 14,4 giờ
- Khoảng 11% liều fexofenadin uống được thải qua nước tiểu dạng không đổi và 80% thải qua phân.
Chỉ định
- Điều trị các triệu chứng viêm mũi dị ứng như: hắt hơi, chảy nước mũi, ngứa mũi, ngứa vòm miệng và họng, mắt ngứa đỏ và chảy nước mắt.
- Điều trị các triệu chứng nổi mề đay tự phát mạn tính: ngứa, nổi mẩn đỏ.
Cách dùng
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 1 viên x 1 lần/ngày. Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với các thành phần của thuốc
Thận trọng
- Thận trọng theo dõi khi dùng Fexofenadin cho người đã có nguy cơ tim mạch hoặc có khoảng QT kéo dài từ trước. Không dùng thêm thuốc kháng histamin nào khi đang dùng Fexonfenadin.
- Điều chỉnh liều thích hợp với người có chức năng thận suy giảm hoặc người lớn tuổi ( trên 65 tuổi) thường có suy giảm sinh lý chức năng thận.
- Độ an toàn của Fexofenadin với trẻ em dưới 6 tuổi chưa được nghiên cứu
- Cần dừng thuốc Fexofenadin từ 24-48 giờ trước khi tiến hành thử nghiệm các kháng nguyên tiêm trong da.
- Phụ nữ có thai và cho con bú: Chưa có nghiên cứu đầy đủ trên người mang thai nên chỉ dùng fexofenadin cho phụ nữ mang thai khi lợi ích của người mẹ vượt trội nguy cơ đối với thai nhi. Chưa rõ thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không, nên cần thận trọng khi dùng fexofenadin cho phụ nữ đang cho con bú.
- Fexofenadin ít gây buồn ngủ nhưng vẫn thận trọng khi lái xe hoặc điều khiển máy móc.
Tương tác thuốc
- Erythromycin hoặc ketoconazol làm tăng nồng độ fexofenadin trong huyết tương do làm tăng hấp thu và giảm thải trừ thuốc này. Tuy nhiên, tương tác không có ý nghĩa trên lâm sàng.
- Thuốc kháng acid có chứa Gel nhôm hydroxyd và magnesi hydroxyd làm giảm sinh khả dụng của fexofenadin, do gắn kết thuốc ở đường tiêu hóa. Nên uống các thuốc này cách nhau ít nhất 2 giờ.
- Nước ép bưởi làm giảm sự hấp thu của fexofenadin, do đó làm giảm hiệu quả của thuốc.
Tác dụng phụ
- Thường gặp: Thần kinh: buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt. Tiêu hóa: buồn nôn, khó tiêu. Khác: nhiễm virus (cảm, cúm), đau bụng kinh, nhiễm khuẩn hô hấp trên, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng.
- Ít gặp: Thần kinh: sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng. Tiêu hóa: khô miệng, đau bụng.
- Hiếm gặp: Da: ban, ngứa. Phản ứng quá mẫn: phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, choáng phản vệ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Quá liều
- Thông tin về độc tính cấp của fexofenadin còn hạn chế. Tuy nhiên, buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng đã được báo cáo.
- Xử trí: sử dụng các biện pháp thông thường để loại bỏ phần thuốc còn chưa được hấp thu ở ống tiêu hóa. Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Thẩm phân máu làm giảm nồng độ thuốc trong máu không đáng kể (1.7%). Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
Related products
Điểm đánh giá trung bình
Chưa có đánh giá
( 0 nhận xét )
5
0
4
0
3
0
2
0
1
0
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
Be the first to review “Thuốc Telfor 120 trị các triệu chứng viêm mũi dị ứng, mày đay” Hủy
Related products
-40%
Reviews
There are no reviews yet.