Thuốc Hypevas 20mg – điều trị tăng cholesterol máu (6 vỉ x 10 viên)
0₫
- Thành phần: Pravastatin natri
- Công dụng: điều trị tăng cholesterol máu, phòng ngừa nguyên phát giúp giảm tỷ lệ tử vong tim mạch và tỷ lệ mắc bệnh ở những bệnh nhân có nguy cơ gặp phải tai biến tim mạch lần đầu, điều trị ức chế miễn dịch sau cấy ghép tạng.
- Đối tượng sử dụng: Sử dụng theo chỉ định của Bác sĩ
- Quy cách: Hộp 6 Vỉ x 10 Viên
- Nhà sản xuất: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM HÀ TÂY
- Xuất xứ thương hiệu: Việt Nam
- Số đăng ký: 893110285823
- Nội dung
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thành phần
Thành phần cho 1 viên:
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Pravastatin natri |
20mg |
Công dụng
Chỉ định
Thuốc Hypevas 20 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị tăng cholesterol máu: Điều trị tăng cholesterol máu nguyên phát hoặc rối loạn mỡ máu hỗn hợp, như là một thuốc hỗ trợ cho chế độ ăn uống, khi đáp ứng với chế độ ăn uống và phương pháp điều trị không dùng thuốc khác (ví dụ như tập thể dục, giảm cân) là không đủ. Thuốc hỗ trợ điều trị tăng cholesterol máu di truyền dị hợp tử gia đình cho trẻ từ 8 tuổi trở lên sau khi thất bại với điều trị bằng chế độ ăn uống.
- Phòng ngừa nguyên phát: Giảm tỷ lệ tử vong tim mạch và tỷ lệ mắc bệnh ở những bệnh nhân tăng cholesterol máu vừa hoặc nặng và có nguy cơ gặp phải tai biến tim mạch lần đầu cao, như là một thuốc hỗ trợ cho chế độ ăn uống.
- Phòng ngừa thứ phát: Giảm tỷ lệ tử vong tim mạch và tỷ lệ mắc bệnh ở những bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim hoặc đau thắt ngực không ổn định, có mức cholesterol bình thường hoặc cao, như là một thuốc hỗ trợ khắc phục các yếu tố nguy cơ khác.
- Sau khi cấy ghép: Máu nhiễm mỡ ở bệnh nhân điều trị ức chế miễn dịch sau cấy ghép tạng.
Dược lực học
Cơ chế tác dụng
Pravastatin là thuốc ức chế cạnh tranh với 3-hydroxy-3-methylglutaryl-coenzym (HMG -CoA) reductase, làm ngăn cản chuyển HMG – CoA thành mevabonat, tiền chất của cholesterol. Do đó, pravastatin ức chế sinh tổng hợp cholesterol, làm giảm cholesterol trong tế bào gan, tăng số lượng thụ thể LDL – cholesterol và qua đó làm tăng vận chuyển LDL – cholesterol ra khỏi tuần hoàn. Ngoài ra, pravastatin còn ức chế tổng hợp VLDL – cholesterol gan, VLDL – cholesterol sẽ chuyển hóa thành LDL – cholesterol.
Ở liều bình thường, HMG – CoA reductase không bị ức chế hoàn toàn, do đó vẫn có đủ acid mevalonic cho nhiều quá trình chuyển hóa khác.
Ở cả người khỏe mạnh và bệnh nhân tăng cholesterol máu, pravastatin natri làm giảm cholesterol toàn phần, LDL-cholesterol, apolipoprotein B, VLDL-cholesterol, triglycerid và làm tăng HDL-cholesterol và apoliprotein A.
Dược động học
Hấp thu: Thuốc hấp thu nhanh và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Trung bình 34% liều dùng đường uống được hấp thu. Sinh khả dụng thấp (17%) vì chuyển hóa lần đầu qua gan mạnh (> 60%). Tmax từ 1 đến 1,5 giờ, Nồng độ trong huyết tương tỷ lệ thuận với liều dùng,
Phân bố: Pravastatin liên kết với protein huyết tương khoảng 55 – 60%. Thể tích phân bố 0,5 /kg. Một lượng nhỏ pravastatin bài tiết vào sữa mẹ. Thuốc có tính thân nước mưa không đi qua hàng rào máu não.
Chuyển hóa: Chuyển hóa chủ yếu qua gan thành các chất có hoạt tính và không có hoạt tính.
Thải trừ: Sau khi uống, 20% liều ban đầu được đào thải qua nước tiểu và 70% qua phân, thời gian bản thải từ 1,5 – 2 giờ.
Trẻ em: Sau khi uống liều 20 mg, Cmax và AUC của pravastatin ở trẻ em cũng tương tự ở người lớn.
Bệnh nhân suy gan: Phơi nhiễm với pravastatin và các chất chuyển hóa tăng 50% ở bệnh nhân xơ gan do rượu so với bệnh nhân có chức năng gan bình thường.
Bệnh nhân suy thận: Dược động học không có thay đổi đáng kể ở bệnh nhân suy thận nhẹ. Tuy nhiên ở bệnh nhân suy thận trung binh và nặng, phơi nhiễm pravastatin và các chất chuyển hóa tăng hai lần.
Cách dùng
Cách dùng
Quá trình điều trị cần tuân theo chế độ ăn kiêng giảm cholesterol trước và trong khi điều trị bằng pravastatin.
Thuốc Hypevas 20 dạng viên nén dùng qua đường uống. Có thể uống thuốc vào bữa ăn hoặc lúc đói, uống một lần trong ngày vào buổi tối.
Liều dùng
Người lớn:
Liều dùng thông thường trong trường hợp tăng cholesterol máu:
- Liều dùng khuyến cáo từ 10 đến 40 mg mỗi ngày một lần vào lúc đi ngủ.
- Điều chỉnh liều 4 tuần 1 lần, nếu cần và dung nạp được, liều tối đa là 40 mg/ngày.
Liều dùng thông thường trong trường hợp phòng các bệnh tim mạch:
- Liều khởi đầu và liều duy trì là 40 mg/ngày (2 viên/ngày).
Liều dùng sau khi cấy ghép:
- Sau khi cấy ghép nội tạng liều khởi đầu là 20 mg/ngày đối với bệnh nhân sử dụng liệu pháp ức chế miễn dịch.
- Tùy thuộc vào các chỉ số về lipid mà có sự điều chỉnh liều phù hợp, có thể tăng đến 40 mg/ngày với sự giám sát chặt chẽ của nhân viên y tế.
Trẻ em và thiếu niên (từ 8 đến 18 tuổi) tăng cholesterol máu di truyền dị hợp tử gia đình:
Liều khuyến cáo với trẻ từ 8 – 13 tuổi là: 10 – 20 mg/ngày (chưa có nghiên cứu đầy đủ với liều lớn hơn 20 mg ở nhóm tuổi này).
Liều khuyến cáo với trẻ từ 14 – 18 tuổi là: 10 – 40 mg/ngày (chưa có nghiên cứu đầy đủ với liều lớn hơn 40 mg ở nhóm tuổi này).
Chưa có nghiên cứu cho trẻ dưới 8 tuổi.
Người cao tuổi:
Không cần điều chỉnh liều trừ những bệnh nhân có nguy cơ mắc tiêu cơ vận hoặc xảy ra một số tương tác thuốc và một số đối tượng bệnh nhân đặc biệt.
Bệnh nhân suy thận hoặc bệnh gan:
Liều khởi đầu khuyến cáo là 10 mg/ngày, theo dõi và điều chỉnh liều nếu cần.
Lưu ý:
Người bệnh cần theo chế độ ăn chuẩn, ít cholesterol, trước khi uống thuốc ức chế HMG-CoA reductase và phải tiếp tục duy trì chế độ ăn này trong suốt thời gian điều trị.
Điều chỉnh liều lượng pravastatin natri theo nhu cầu và đáp ứng của từng người bằng cách tăng liền từng đợt cách nhau không dưới 4 tuần, cho tới khi đạt nồng độ LDL cholesterol mong muốn, hoặc khi đạt liều tối đa.
Vì tổng hợp cholesterol ở gan xảy ra chủ yếu vào ban đêm, dùng thuốc vào buổi tối sẽ làm tăng hiệu lực của thuốc.
Phối hợp thuốc: Pravastatin natri và nhựa gắn acid mật (cholestyramin, colestipol) có cơ chế tác dụng bổ sung cho nhau; phối hợp các nhóm thuốc này có tác dụng cộng hợp trên LDL- cholesterol. Khi dùng pravastatin natri cùng với nhựa gắn acid mật, thí dụ cholestyramin, phải uống pravastatin natri trước 1 giờ hoặc sau 4 giờ uống nhựa gắn acid mật để tránh tương tác rõ rệt do thuốc gắn vào nhựa.
Hạn chế phối hợp pravastatin natri với các thuốc hạ lipid khác vì khả năng tăng nguy cơ bệnh về cơ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Quá liều: Kinh nghiệm lâm sàng về quá liều pravastatin còn hạn chế. Chưa có báo cáo về triệu chứng đặc biệt khi quá liều pravastatin.
Cách xử trí: Không có biện pháp xử tri đặc hiệu. Nếu xảy ra quá liều, điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ khi cần thiết. Do thuốc gắn kết mạnh với protein huyết tương, thẩm tách màu không làm tăng đáng kể thanh thải cravastatin.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Hypevas 20, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Tần suất các tác dụng không mong muốn được sắp xếp như sau: Rất thường gặp (≥ 1/10); thường gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/10); it gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100); hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1000); rất hiếm (< 1/10.000).
Rối loạn hệ thần kinh:
- Ít gặp: Chóng mặt, đau đầu, giấc ngủ xáo trộn, mất ngủ.
- Rất hiếm: Viêm đa dây thần kinh ngoại biên, đặc biệt nếu sử dụng trong thời gian dài, dị cảm.
Rối loạn mắt:
- Ít gặp: Rối loạn thị lực (bao gồm mờ mắt và nhìn đôi).
Rối loạn tiêu hóa:
- Ít gặp: Rối loạn tiêu hóa, chứng ợ nóng, đau bụng, buồn nôn, nôn, táo bón, tiêu chảy, đầy hơi.
- Rất hiếm: Viêm tụy.
Rối loạn da và mô dưới da:
- Ít gặp: Ngứa , phát ban, nổi mày đay, da đầu bất thường tóc (bao gồm rụng tóc).
Rối loạn thần và tiết niệu:
- Ít gặp: Tiểu tiện bất thường (bao gồm bị tiểu, tần suất đi tiểu, tiểu đêm).
Rối loạn hệ sinh sản:
- Ít gặp: Rối loạn chức năng tình dục.
Rối loạn chung:
- Ít gặp: Mệt mỏi.
Rối loạn hệ thống miễn dịch:
- Rất hiếm: Phản ứng quá mẫn như sốc phản vệ, phủ mạch, hội chứng ban đỏ giống như lupus.
Rối loạn gan mật:
- Rất hiếm: Vàng da, viêm gan, hoại tử gan tối cấp.
Cơ xương khớp và mô liên kết rối loạn:
- Rất hiếm: Tiêu cơ vân, có thể liên quan đến suy thận cấp thứ phát sau myoglobin niệu, bệnh cơ; viêm cơ, trường hợp cá biệt của rối loạn gân, đôi khi biến chứng đứt gân.
Các tác dụng không mong muốn sau đây đã được báo cáo với một số statin:
- Cơn ác mộng.
- Suy giảm nhận thức (như mất trí nhớ, lú lẫn…).
- Các trường hợp bất thường của bệnh phổi kẽ, đặc biệt khi điều trị lâu dài.
- Đái tháo đường: Tần số sẽ phụ thuộc vào sự có mặt hay không có các yếu tố nguy cơ (glucose huyết lúc đói 25,6 mmol/L, chỉ số BMI > 30kg/m, tăng triglycerid, tiền sử tăng huyết áp).
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, bệnh nhân cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Hypevas 20 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Quá mẫn với pravastatin natri hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh gan hoạt động hoặc transaminase huyết thanh tăng gấp 3 lần giá trị bình thường trên mà không giải thích được.
- Thời kỳ mang thai hoặc cho con bú.
Thận trọng khi sử dụng
Cần thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh trong các trường hợp sau:
-
Pravastatin chưa được đánh giá ở bệnh nhân tăng cholesterol máu gia đình di truyền đồng hợp tử và không thích hợp khi tăng HDL-cholesterol.
-
Không kết hợp pravastatin với fibrat.
-
Ở trẻ em trước tuổi dậy thì, cần đánh giá kỹ lợi ích/nguy cơ trước điều trị.
-
Cẩn trọng với bệnh nhân có tiền sử bệnh gan hoặc nghiện rượu nặng.
Rối loạn cơ: Pravastatin có thể gây đau cơ, bệnh cơ, rất hiếm tiêu cơ vân. Cần xem xét bệnh cơ khi có triệu chứng đau, yếu cơ hoặc chuột rút không rõ nguyên nhân.
Trước khi điều trị: Thận trọng với bệnh nhân suy thận, thiểu năng giáp, tiền sử nhiễm độc cơ do statin hoặc fibrat, rối loạn cơ di truyền hoặc lạm dụng rượu.
Bệnh gan: Pravastatin làm tăng vừa phải transaminase; nếu ALT, AST vượt quá 3 lần giới hạn bình thường, nên ngừng thuốc.
Đái tháo đường: Statin có thể làm tăng đường huyết, bệnh nhân có nguy cơ cần theo dõi lâm sàng và sinh hóa.
Xét nghiệm: Cần xét nghiệm enzym gan trước và trong khi điều trị nếu có chỉ định. Cân nhắc đo creatin kinase (CK) trong các trường hợp suy thận, thiểu năng giáp, tiền sử bệnh cơ, bệnh gan, người cao tuổi, tương tác thuốc hoặc nhóm nguy cơ cao. Nếu CK > 5 lần bình thường, không nên bắt đầu điều trị. Trong quá trình dùng thuốc, bệnh nhân phải báo ngay triệu chứng cơ bất thường để làm xét nghiệm CK và xử trí phù hợp.
Trước điều trị: Loại trừ các nguyên nhân tăng cholesterol khác như đái tháo đường không kiểm soát, thiểu năng giáp, hội chứng thận hư, bệnh gan tắc mật, dùng thuốc khác hoặc nghiện rượu. Định lượng cholesterol toàn phần, LDL, HDL và triglycerid.
Theo dõi điều trị: Định lượng lipid định kỳ, điều chỉnh liều sau ít nhất 4 tuần, dùng LDL-cholesterol làm mục tiêu chính. Chỉ dùng cholesterol toàn phần khi không đo được LDL.
Ngưng thuốc: Tạm ngừng hoặc ngừng hẳn khi có bệnh cơ cấp nặng, nguy cơ suy thận cấp do tiêu cơ vân, nhiễm khuẩn cấp, hạ huyết áp, phẫu thuật, chấn thương lớn, rối loạn chuyển hóa, điện giải hoặc co giật không kiểm soát.
Phụ nữ sinh đẻ: Chỉ dùng khi chắc chắn không mang thai và chỉ khi tăng cholesterol rất cao không đáp ứng thuốc khác.
Bệnh phổi kẽ: Đã ghi nhận khi dùng statin kéo dài, với triệu chứng khó thở, ho khan, mệt mỏi, giảm cân, sốt; nếu nghi ngờ, ngừng thuốc.
Tá dược:
-
Thuốc chứa lactose không dùng cho bệnh nhân có rối loạn dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose.
-
Thuốc chứa tartrazin có thể gây phản ứng dị ứng.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
Chống chỉ định dùng pravastatin trong thai kỳ và chỉ nên dùng cho bệnh nhân không có ý định mang thai và phải thông báo về những nguy cơ tiềm ẩn. Nếu bệnh nhân có kế hoạch mang thai phải thông báo ngay cho bác sĩ và nên ngừng thuốc vì có nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi.
Thời kỳ cho con bú:
Một lượng nhỏ pravastatin được bài tiết qua sữa mẹ do đó pravastatin chống chỉ định trong thời gian cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Pravastatin không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, không lái xe hoặc vận hành máy móc nếu thấy chóng mặt và rối loạn thị giác trong khi điều trị.
Tương tác thuốc
-
Báo cho bác sĩ/dược sĩ danh sách thuốc và thực phẩm chức năng đang dùng. Không tự ý thay đổi liều hoặc dùng thuốc mà không có hướng dẫn.
-
Fibrat: Tăng nguy cơ tổn thương cơ khi dùng cùng statin. Tránh kết hợp pravastatin với fibrat (gemfibrozil, fenofibrat); nếu cần kết hợp, phải theo dõi lâm sàng và CK.
-
Cholestyramin/Colestipol: Giảm 40-50% sinh khả dụng pravastatin khi dùng đồng thời. Nên uống pravastatin 1 giờ trước hoặc 4 giờ sau cholestyramin, hoặc 1 giờ trước colestipol để tránh tương tác.
-
Ciclosporin: Làm tăng nồng độ pravastatin gấp 4 lần, cần theo dõi lâm sàng và xét nghiệm.
-
Acid fusidi: Phải ngưng thuốc tẩy khi dùng đồng thời vì nguy cơ nhược cơ, đau cơ, tiêu cơ vân.
-
Warfarin và thuốc chống đông uống khác: Pravastatin có thể tăng tác dụng warfarin. Theo dõi thời gian prothrombin trước và trong điều trị.
-
Thuốc chuyển hóa qua cytochrom P450: Pravastatin ít chuyển hóa qua cytochrom P450, nên ít tương tác với thuốc ức chế hoặc thuốc chuyển hóa qua P450, khác với statin khác.
-
Không tương tác đáng kể giữa pravastatin với diltiazem, verapamil, itraconazol, ketoconazol, thuốc ức chế protease, nước ép bưởi, fluconazol.
-
Antipyrin: Không ảnh hưởng đến thanh thải antipyrin khi dùng cùng pravastatin.
-
Erythromycin: Tăng AUC pravastatin 70%, Cmax 121%.
-
Clarithromycin: Tăng AUC pravastatin 110%, Cmax 127%. Cần thận trọng khi dùng cùng erythromycin hoặc clarithromycin.
-
Không có khác biệt ý nghĩa khi dùng pravastatin với aspirin, kháng acid (uống trước 1 giờ), acid nicotinic, probucol.
-
Tăng nguy cơ tổn thương cơ khi dùng statin cùng: gemfibrozil, các fibrat khác, niacin liều cao (>1 g/ngày).
-
Dùng statin với thuốc điều trị HIV và viêm gan C có thể tăng nguy cơ tổn thương cơ, tiêu cơ vân, suy thận, có thể tử vong.
-
Pravastatin phối hợp với clarunavir/ritonavir hoặc lopinavir/ritonavir: không hạn chế liều dùng.
-
Không thấy tương tác có hại đáng kể khi dùng pravastatin với thuốc ức chế men chuyển angiotensin, chẹn beta 1, chẹn kênh calci, lợi tiểu, thuốc chống viêm không steroid.
-
Tương kỵ thuốc: Chưa có nghiên cứu về tương kỵ, không trộn lẫn pravastatin với thuốc khác.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Thuốc Hypevas 20mg – điều trị tăng cholesterol máu (6 vỉ x 10 viên)” Hủy
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.