-
Trong quá trình dùng Sertil 100, người bệnh nên giữ tinh thần thoải mái, nghỉ ngơi hợp lý và ăn uống đầy đủ để hỗ trợ quá trình hồi phục tốt hơn. Hạn chế thức khuya, sử dụng rượu bia hay cà phê vì có thể làm giảm hiệu quả điều trị.
-
Không nên tự ý tăng, giảm hay ngưng thuốc khi chưa hỏi ý kiến bác sĩ. Việc thay đổi liều đột ngột có thể khiến bệnh tái phát hoặc gây ra các triệu chứng khó chịu.
Thuốc Sertil 100mg – Điều trị trầm cảm, rối loạn lo âu (30 viên)
0
| 0 đánh giá
| Xuất xứ | |
| Thương hiệu | |
| Quy cách |
- Thành phần: Sertraline
- Công dụng: Thuốc được dùng để điều trị các rối loạn tâm lý và cảm xúc như: trầm cảm, hội chứng hoảng sợ, rối loạn ám ảnh cưỡng chế, rối loạn lo âu sau chấn thương, lo âu tiền kinh và hỗ trợ cải thiện tình trạng xuất tinh sớm ở nam giới.
- Đối tượng sử dụng:trầm cảm, rối loạn lo âu
- Quy cách: Hộp 3 vỉ x 10 viên
- Xuất xứ thương hiệu:Kwality Pharmaceutical
- Nội dung
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Công dụng – Chỉ định
Thuốc Sertil 100 được sử dụng trong các trường hợp sau:
-
Điều trị bệnh trầm cảm.
-
Điều trị hội chứng hoảng sợ.
-
Điều trị rối loạn xung lực cưỡng bức ám ảnh.
-
Điều trị rối loạn stress sau chấn thương.
-
Điều trị rối loạn lo âu trước kỳ kinh.
-
Điều trị rối loạn xuất tinh sớm.
Chống chỉ định
Không dùng Sertil 100 cho các trường hợp:
-
Mẫn cảm với thuốc hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
-
Dùng dung dịch uống Sertralin đồng thời với disulfiram vì dung dịch có chứa 12% ethanol và các thuốc khác có khả năng gây phản ứng giống disulfiram (như metronidazol).
-
Đang dùng hoặc đã dùng IMAO trong vòng hai tuần vì có thể dẫn đến tử vong.
-
Dùng kèm với pimozid.
Cách dùng – Liều dùng
-
Cách dùng:
Uống thuốc một lần mỗi ngày vào buổi sáng hoặc buổi chiều, có thể dùng cùng hoặc không cùng thức ăn vì thức ăn ảnh hưởng ít đến hấp thu thuốc. Khi muốn ngừng thuốc, cần giảm liều từ từ, không nên ngừng đột ngột để tránh hội chứng cai thuốc. Không cần điều chỉnh liều ở người suy thận, tuy nhiên nên giảm liều hoặc giảm số lần dùng ở người suy gan vì thuốc chuyển hóa chủ yếu tại gan. -
Liều dùng:
-
Bệnh trầm cảm (người lớn):
Liều khởi đầu 50 mg/ngày. Nếu không có đáp ứng lâm sàng, có thể tăng liều thêm 50 mg mỗi tuần cho đến liều tối đa 200 mg/ngày. Đa số người bệnh đáp ứng tốt với liều 50–100 mg/ngày. Mỗi đợt điều trị thường kéo dài khoảng 6 tháng để phòng ngừa tái phát. Không dùng cho người dưới 18 tuổi. -
Rối loạn xung lực cưỡng bức ám ảnh:
-
Trẻ 6–12 tuổi: Liều khởi đầu 25 mg/ngày, tối đa 200 mg/ngày (tăng 25 mg mỗi tuần nếu cần).
-
Người lớn và trẻ từ 13 tuổi trở lên: Liều khởi đầu 50 mg/ngày, tối đa 200 mg/ngày (tăng 50 mg mỗi tuần nếu cần). Không dùng cho trẻ dưới 6 tuổi.
-
-
Rối loạn hoảng sợ (người lớn):
Liều khởi đầu 25 mg/ngày, có thể tăng dần mỗi tuần 25 mg đến tối đa 200 mg/ngày. -
Rối loạn stress sau chấn thương (người lớn):
Liều khởi đầu 25 mg/ngày. Sau một tuần, tăng lên 50 mg/ngày. Nếu không có cải thiện, có thể tăng dần từng bậc đến tối đa 200 mg/ngày. -
Rối loạn lo âu trước kỳ kinh:
Liều trung bình 50–150 mg/ngày. -
Rối loạn xuất tinh sớm:
Liều trung bình 25–50 mg/ngày.
(Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Người bệnh cần tuân theo chỉ định cụ thể của bác sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.)
Thành phần
Mỗi viên Sertil 100 chứa:
-
Sertraline 100 mg
-
Tá dược vừa đủ 1 viên
Tác dụng phụ
Khi sử dụng Sertil 100, có thể gặp một số tác dụng không mong muốn:
-
Thường gặp: Nhức đầu, buồn ngủ, mệt mỏi, chóng mặt, mất ngủ, buồn nôn, khô miệng, tiêu chảy, táo bón, khó tiêu, chán ăn, tăng cân, đổ mồ hôi, ban da, đỏ bừng, đánh trống ngực, đau ngực, rối loạn thị giác, ù tai, đau lưng, đau cơ.
-
Ít gặp: Viêm dạ dày, viêm ruột, ợ hơi, hạ huyết áp, nhịp tim nhanh, giãn mạch, rối loạn điều tiết mắt, viêm kết mạc, mày đay, rụng tóc, khô da, khát, giảm cân.
-
Hiếm gặp: Co giật, suy nhược, nhồi máu cơ tim, viêm loét niêm mạc tiêu hóa, ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, phù mạch, viêm mạch, rối loạn chức năng thị giác – thính giác, hạ glucose máu, thiếu máu, huyết khối.
Nếu gặp bất kỳ phản ứng bất thường nào, cần ngưng thuốc và liên hệ ngay với bác sĩ để được xử lý kịp thời.
Lưu ý – Bảo quản
-
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
-
Thuốc chỉ được bán khi có chỉ định của bác sĩ.
-
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh nắng trực tiếp.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Lời khuyên của Nhà thuốc Ngọc Châu:
Sản phẩm tương tự
Điểm đánh giá trung bình
Chưa có đánh giá
( 0 nhận xét )
5
0
4
0
3
0
2
0
1
0
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét













Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.